– Các dạng thường gặp: Bordeaux(Boocđô), Copper citrate, Copper hydroxide, Copper sulfate .
– Cách dùng: phun lá, xử lý hạt, xử lý đất.
– Cơ chế tác động:
+ Ức chế nấm bệnh bằng tác động tiếp xúc và lưu tồn.
+ Chế phẩm đều ít tan trong nước, khi phun lên đồng ruộng + tác động của CO2, acid hữu cơ do mầm bệnh, cây trồng tiết ra các hợp chất này từ từ tan ra giải phóng ion Cu2+
+ Ion Cu2+ sẽ tác động lên bào tử nấm hoặc khuẩn ty (sợi nấm), làm kết tủa, biến tính protein, làm bất hoạt enzym của nấm/ khuẩn.
– Ưu điểm: giá thành rẽ, phổ tác động rộng, tương đối an toàn với người và động vật máu nóng.
– Nhược điểm: có thể gây độc cho thực vật nếu hàm lượng ion Cu2+ tự do cao, khó pha chung với các gốc thuốc khác.
– Triệu chứng ngộ độc:
+ Lá vàng úa, xuất hiện những vết trắng, sau chuyển sang nâu và tím, gân lá màu tím, làm rụng lá.
+ Trên trái xuất hiện nhiều đốm nâu và tím, làm trái chín chậm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.